Các loài Rochefortia

Bao gồm các loài:[1]

  • Rochefortia acanthophora (DC.) Griseb., 1862: Môi trường sống là cây bụi duyên hải ở độ cao dưới 300 m (đôi khi tới 1.200 m), ngang qua các đảo trong vùng Caribe, từ Haiti ở phía tây đến Guadeloupe ở phía đông. Có nhiều ở Cộng hòa Dominica, Puerto Rico và quần đảo Virgin.
  • Rochefortia bahamensis Britton, 1907 (đồng nghĩa: Rochefortia cuneata subsp. bahamensis): Các vùng đất cây bụi, đồi đá và rìa bụi rậm, ở độ cao hơi cao hơn mực nước biển trong khu vực quần đảo Bahamas, có thể có ở miền tây Cuba.
  • Rochefortia barloventensis Irimia & Gottschling, 2015: Hạn chế trong các khu rừng khô duyên hải tới cao độ 125 m trong khu vực Tiểu Antilles.
  • Rochefortia cubensis Britton & P.Wilson, 1920: Đất đá vôi và xecpentin trong rừng khô và các bụi rậm ven biển ở độ cao tới 600m tại Cuba và Jamaica.
  • Rochefortia cuneata Sw., 1788 (đồng nghĩa: R. ovata Sw., 1788, R. acrantha Urb., 1908): Đất đá vôi duyên hải ở cao độ tới 600m tại Jamaica và có thể có ở Haiti và Cộng hòa Dominica.
  • Rochefortia lundellii Camp, 1942: Mexico, Trung Mỹ, tây Cuba trên đất chua và đất đá vôi ở cao độ tới 1.400m.
  • Rochefortia oblongata Urb. & Ekman, 1929: Trong vùng bình nguyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và các vùng cây bụi khô. Đặc hữu miền đông Cuba ở cao độ tới 300m.
  • Rochefortia spinosa (Jacq.) Urb., 1915: Trong các rừng khô lá sớm rụng duyên hải, các rừng ẩm vừa và cao, cách vách đá khô dốc đứng và đất đá vôi ở cao độ tới 1.300m tại miền bắc Nam Mỹ.
  • Rochefortia stellata Britton & P.Wilson, 1920: Các khu rừng duyên hải và bụi rậm trêddaaats đá vôi và xecpentin, ở độ cao tới 600m. Đặc hữu miền đông và nam Cuba.